#include using namespace std; const int MAX_K = 8; // K tối đa const int BASE = 5; // Cơ số 5 vì mỗi giá trị thuộc tính có thể từ 0 đến 4 int main() { ios::sync_with_stdio(false); cin.tie(nullptr); // Nhập n và k int n, k; cin >> n >> k; // Tính tổng số trạng thái có thể có: bitmax = 5^K int bitmax = pow(BASE, k); vector exist(bitmax, false); vector upper(bitmax, true); vector pow_k(k); // Tính trước các giá trị 5^i để tối ưu việc mã hóa for (int i = 0; i < k; ++i) { pow_k[i] = pow(BASE, i); } // Đọc và mã hóa từng bộ giá trị hiệu suất thành số nguyên duy nhất for (int i = 0; i < n; ++i) { string s; cin >> s; int id = 0; for (int j = 0; j < k; ++j) { id += (s[j] - '0') * pow_k[j]; } exist[id] = true; } // Duyệt qua các trạng thái từ lớn đến nhỏ để tìm các bộ bị thống trị for (int b = bitmax - 1; b >= 0; --b) { vector list(k); int tmp = b; // Giải mã số nguyên `b` thành bộ giá trị thuộc tính for (int i = 0; i < k; ++i) { list[i] = tmp % BASE; tmp /= BASE; } // Kiểm tra nếu tồn tại một bộ giá trị nhỏ hơn có thể thống trị `b` for (int i = 0; i < k; ++i) { if (list[i] > 0) { int prev = b - pow_k[i]; // Giảm giá trị thuộc tính thứ i xuống 1 if (!upper[b] || exist[b]) { upper[prev] = false; } } } } // Đếm số món đồ bị thống trị int ans = 0; for (int b = 0; b < bitmax; ++b) { if (exist[b] && !upper[b]) { ++ans; } } cout << ans << "\n"; return 0; }